Khu Đô Thị (KĐT) Mỹ Thành, Phù Mỹ Quyết Định Quy Hoạch 1/500

quy hoạch kdt mỹ thành huyện phù mỹ

Quyết định về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.

Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ, Bình Định.

Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch thuộc xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ, có giới cận như sau:

   Phía Đông: Giáp đất ruộng muối;

   Phía Tây: Giáp đường ĐT. 632 và khu dân cư hiện trạng;

   Phía Nam: Giáp tuyến đường quy hoạch mới ĐT.638 – ĐT 639;

   Phía Bắc: Giáp đất ruộng lúa và dân cư hiện trạng.

Tính chất, mục tiêu và các chỉ tiêu quy hoạch khu đô thị Mỹ Thành, Phù Mỹ:

Quy hoạch xây dựng khu dân cư mới, kết nối đồng bộ với quy hoạch khu vực xung quanh, phù hợp với tình hình phát triển Kinh tế - Xã hội của địa phương; Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

Thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.

quy hoạch sử dụng đất mỹ thành phù mỹ

Nội dung nhiệm vụ quy hoạch khu đô thị Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ:

Thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, cụ thể:

 a. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng tại khu vực, các giá trị cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, phân tích các điều kiện tự nhiên tại khu vực. Rà soát các dự án liên quan đã đầu tư tại khu vực, đánh giá khả năng kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội có liên quan; Xác định các vấn đề, nội dung cần giải quyết tại khu vực lập quy hoạch

b. Xác định quy mô dân số, tính chất, chức năng và các chỉ tiêu Kinh tế - Kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực quy hoạch.

c. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất của các khu chức năng trong khu vực quy hoạch.

d. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan:

- Tổ chức xây dựng khu dân cư mới dọc tuyến đường ngang. Khuyến khích sử dụng đa chức năng; Trong đó, chú trọng việc tổ chức không gian để tạo thuận lợi cho giao lưu công cộng và phát triển dịch vụ, làm tăng giá trị quỹ đất ở kết hợp dịch vụ. Tổ chức các tuyến đường giao thông phù hợp, quy hoạch các bãi đỗ xe để người dân có thể tiếp cận với không gian mở công cộng thuận lợi.

- Xác định các yêu cầu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao các công trình; Các giải pháp về thiết kế không gian, kiến trúc, cảnh quan, các yêu cầu về kiến trúc công trình…

d. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Xác định cụ thể cao độ nền của từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch; Bám sát địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa khối lượng đào đắp.

- Xác định cụ thể mạng lưới thoát nước mặt của khu vực lập quy hoạch, giải pháp thoát nước mặt đi riêng với hệ thống thoát nước thải; Phân khu vực thoát nước và các điểm xả thoát nước mặt phù hợp với điều kiện tự nhiên tại khu vực.

- Xác định cụ thể mạng lưới, cao độ giao thông nội bộ trong khu vực quy hoạch và không làm ảnh hưởng đến tuyến giao thông hiện trạng trong khu vực. Xác định mặt cắt các tuyến giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vị trí và quy mô bãi đỗ xe.

- Xác định nhu cầu sử dụng nước, nguồn cấp nước sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy trong khu vực lập quy hoạch; Xác định vị trí trạm bơm, bể chứa, giải pháp thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối, kích thước đường ống.

- Xác định nhu cầu sử dụng điện, nguồn cấp điện, vị trí đấu nối, giải pháp thiết kế mạng lưới cấp điện yêu cầu đi ngầm để cung cấp cho các công trình và phục vụ chiếu sáng cho khu vực quy hoạch.

- Xác định cụ thể các công trình thu gom rác thải, vị trí, quy mô điểm trung chuyển rác thải; Tổng lượng nước thải cần xử lý; Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải, vị trí trạm xử lý nước thải, điểm xả thải ra môi trường.

e. Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định và Dự thảo quy dịnh quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.

Dự toán chi phí lập quy hoạch: 1.602.894.000 đồng. (Một tỷ, sáu trăm lẻ hai triệu, tám trăm chín mươi bốn nghìn đồng). Trong đó:

- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 83.435.000 đồng

- Chi phí thiết kế quy hoạch: 1.031.800.000 đồng

- Chi phí khác: 487.659.000 đồng: Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 15.170.000 đồng; Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 69.787.000 đồng; Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 66.035.000 đồng; Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng: 18.760.000 đồng; Chi phí công bố quy hoạch: 30.954.000 đồng; Chi phí cắm mốc giới ra thực địa (tạm tính): 55.000.000 đồng; Chi phí khảo sát địa hình (tạm tính): 231.953.000 đồng.

Tiến độ thực hiện: Hoàn thành đồ án quy hoạch trong thời hạn không quá 03 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

quy hoạch khu đô thị mỹ thành phù mỹ

quy hoạch khu đô thị mỹ thành huyện phù mỹ

quy hoạch kdt mỹ thành phù mỹ

VỊ TRÍ KĐT MỸ THÀNH, HUYỆN PHÙ MỸ

Nguồn: Tổng Hợp

Có thể bạn quan tâm:

khu đô thị mỹ thành phù mỹ, kdt mỹ thành phù mỹ

DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN

0985 880 667